Đối với thiệt hại về người: 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
Đối với thiệt hại về tài sản: 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
2.2 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện
2.2.1 Phạm vi bảo hiểm
2.2.2 Quyền lợi bảo hiểm
Đối với người: Chủ xe sẽ được hoàn lại phần chi phí thực tế để khắc phục hậu quả đối với bên thứ ba vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc về trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, theo mức trách nhiệm tự nguyện mà chủ xe tự nguyện tham gia, theo quy định của Bộ Tài chính.
Đối với tài sản: Sau khi bảo hiểm bắt buộc đã chi trả đầy đủ mức trách nhiệm, công ty bảo hiểm sẽ chi trả phần chênh lệch số tiền mà chủ xe đã bồi thường cho người bị thiệt hại, dựa trên số tiền chủ xe đã đóng để tham gia bảo hiểm.
Trong mọi trường hợp, số tiền bảo hiểm không vượt quá mức giới hạn trách nhiệm mà chủ xe đã tham gia.
2.3 Bảo hiểm tai nạn cho người lái, phụ xe và người ngồi trên xe
2.3.1 Phạm vi bảo hiểm
2.3.2 Quyền lợi bảo hiểm
2.4 Bảo hiểm vật chất xe ô tô
2.4.1 Phạm vi bảo hiểm
Xe bị va chạm đột ngột, gây trầy xước, hỏng hóc trong quá trình tham gia giao thông.
Sự cố xảy ra do các thiên tai như mưa bão, động đất, lũ lụt, sạt lở, sóng thần.
Rủi ro cháy nổ, hoả hoạn hoặc mất trộm xe.
2.4.2 Quyền lợi bảo hiểm
2.5 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa
2.6 Bảo hiểm ô tô hai chiều
2.6.1 Phạm vi bảo hiểm
Chủ xe gặp va chạm, mất cắp hoặc gặp sự cố do thiên tai như lũ lụt, bão, cháy nổ…
Khi xảy ra tai nạn liên quan đến chủ xe và bên thứ ba.