Thứ Ba, Tháng Mười 3, 2023

Phí bảo trì đường bộ là một loại phí mà các chủ phương tiện khi tham gia giao thông bắt buộc cần phải nộp theo đúng quy định của nhà nước nhằm mục đích bảo trì, nâng cấp tuyến đường bộ. Mức phí này sẽ được Bộ Tài Chính ban hành và sẽ được thay đổi thông qua các năm sao cho phù hợp.

Vậy mức giá nộp phí đường bộ hiện nay là bao nhiêu? Thời gian nộp ra sao? Nộp phí đường bộ ở đâu? Nếu như không nộp có bị phạt không? Để giải đáp được những câu hỏi này mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau đây của Top Moving nhé.

1. Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí bảo trì đường bộ là một khoản phí được thu từ các chủ sở hữu phương tiện khi tham gia giao thông lưu thông trên đường bộ nhằm đóng góp vào quỹ bảo trì, và phát triển hệ thống đường bộ. Phí này được sử dụng để bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng các công trình liên quan đến đường bộ như đường giao thông, cầu, hầm, đèo, bến phà và các công trình khác.

Sau khi chủ phương tiện đã nộp phí đường bộ, phương tiện điều khiển sẽ được dán tem vào kính chắn gió đặt ở phía trước. Trên tem sẽ ghi đầy đủ rõ ngày hết hạn để chủ xe nộp phí lần tiếp theo.

Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí bảo trì đường bộ và phí cầu đường là hai loại phí khác nhau. Phí cầu đường là khoản phí trực tiếp trả tại các trạm thu BOT khi đi qua cầu, trong khi phí đường bộ là khoản phí đóng góp vào việc duy tu, sửa chữa và phát triển hệ thống đường bộ.

2. Các loại phương tiện phải chịu phí đường bộ

Theo quy định của Khoản 1 Điều 2 Thông tư 293/2016/TT-BTC, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe) bao gồm xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự sẽ chịu phí bảo trì đường bộ. Điều này áp dụng cho tất cả các loại xe ô tô đã đăng ký lưu hành, bao gồm cả những xe đã đăng ký nhưng không tham gia giao thông.

Tuy nhiên, trong quy định cũng đã có đề cập đến một số các trường hợp sẽ được miễn trừ việc đóng phí bảo trì đường bộ bao gồm:

  • Xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
  • Xe bị tịch thu hoặc thu hồi giấy đăng ký xe và biển số xe.
  • Xe bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành và cần sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
  • Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã hoặc doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
  • Xe ô tô không tham gia giao thông và chỉ sử dụng trong khu vực quản lý của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, như nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng cho mục đích sát hạch của tổ chức đào tạo lái xe.
  • Xe ô tô đăng ký và đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động liên tục tại nước ngoài từ 30 ngày trở lên.
  • Xe ô tô bị mất trộm từ 30 ngày trở lên.
  • Xe cứu thương, xe chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, xe chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng Công an.

Một số loại phương tiện sẽ được miễn đóng phí đường bộ

3. Mức phí bảo trì đường bộ 2023 dành cho xe cơ giới

Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu (nghìn đồng)
1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Xe chở < 10 chỗ đăng ký xe theo tên cá nhân (xe 7 chỗ, xe 5 chỗ, xe 4 chỗ) 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
– Xe chở người < 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân)

– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ < 4.000 kg

– Các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón HSSV, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt)

– Xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
– Xe chở người từ 10 chỗ đến < 25 chỗ

– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến < 8.500 kg

270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
– Xe chở người từ 25 chỗ đến < 40 chỗ

– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến < 13.000 kg

390 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
– Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến < 19.000 kg

– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến < 19.000 kg

590 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến < 27.000 kg

– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến < 27.000 kg

720 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
– Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên

– Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến < 40.000 kg

1.040 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

Phí đường bộ là một khoản phí bắt buộc. Do đó, dù chủ phương tiện đi hay không, đi nhiều hay ít, vẫn phải đóng phí này đúng hạn. Nếu không đóng, sau khi kiểm tra đăng kiểm, thời gian chưa nộp phí sẽ được tính vào và toàn bộ phí đó sẽ phải đóng sau đó. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng phí đường bộ có thể được tích lũy và đóng cùng lúc, trong khi phí đăng kiểm không nên trễ hạn, ngay cả chỉ một ngày cũng không nên trễ.

3.1 Phí đường bộ xe ô tô tải và ô tô du lịch 2023

Hiện nay, xe ô tô và xe tải là 02 loại phương tiện giao thông rất phổ biến và do đó không có gì ngạc nhiên khi có nhiều khách hàng quan tâm đến phí đường bộ áp dụng cho những loại xe này. Hơn nữa, phí bảo trì đường bộ còn liên quan và ảnh hưởng đến nhiều yếu tố như loại thùng xe, tải trọng và các yếu tố khác. Mặc dù đã có bảng tính chung, tuy nhiên nhiều khách hàng vẫn gặp khó khăn trong việc tra cứu phí đường bộ cho phương tiện của họ.

Vì lý do đó, chúng tôi xin mời quý khách tham khảo chi tiết bảng phí đường bộ xe tải và xe ô tô mới nhất của Bộ Tài Chính năm 2021 dưới đây:

STT LOẠI PHƯƠNG TIỆN 1 THÁNG 6 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG 24 THÁNG 30 THÁNG
1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ < 4.000 kg 180 1.080 2.160 3.150 1.150 5.070
2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến < 8.500 kg 270 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến < 13.000 kg 390 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến < 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến < 19.000 kg 590 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến < 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến < 27.000 kg 720 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến < 40.000 kg 1.040 6.240 12.840 18.220 23.960 29.270
7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 1.430 17.160 25.050 32.950 40.240

3.2 Biểu phí đường bộ 2023 với xe bán tải

Xe bán tải là một loại xe đa năng, được hỗ trợ thuế, vừa có chức năng như một xe con thông thường, vừa có khả năng vận chuyển hàng hóa. Do tính đa dụng này, nhiều người thắc mắc về cách tính phí đường bộ cho loại xe này. Thực tế, phí đường bộ cho xe bán tải được áp dụng như xe tải với tổng tải trọng dưới 4 tấn. Cụ thể, các mức phí áp dụng như sau:

Loại phương tiện 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe bán tải chính xác nhất 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

3.3 Biểu phí đường bộ đối với xe 4 – 7 chỗ

Với loại xe hơi được phân loại theo số chỗ ngồi, phí đường bộ sẽ được tính như thế nào? Quý khách có thể tham khảo bảng phí đường bộ cụ thể cho loại xe 4 – 7 chỗ từ Bộ Tài Chính, áp dụng từ năm 2021, được liệt kê ngay dưới đây:

STT Xe ô tô con từ 4 – 7 Chỗ 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe ô tô chở người < 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe ô tô chở người < 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể) 180 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

4. Nộp phí đường bộ ở đâu nhanh chóng?

Chủ phương tiện hoàn toàn có thể nộp phí bảo trì đường bộ tại một trong những địa điểm dưới đây:

  • Các trạm đăng kiểm xe cơ giới gần nhất: Đây là các địa điểm mà chủ xe hoặc tài xế thường chọn để đóng phí bảo trì đường bộ cho xe 4 chỗ, xe 7 chỗ và các phương tiện ô tô khác.
  • Các trạm thu phí trên quốc lộ: Tuy nhiên, chủ xe hoặc tài xế cần phân biệt rõ giữa trạm thu phí bảo trì và trạm thu phí cầu đường của BOT.
  • Các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn hay huyện gần nhất.

Nộp phí tại các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

5. Nộp chậm phí đường bộ có bị phạt không?

Đây có lẽ là một trong những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi bị nộp phí đường bộ chậm. Mình xin trả lời rằng, chậm nộp phí đường bộ sẽ KHÔNG bị phạt. Tuy nhiên, khi đi nộp phí,cơ quan thu phí họ sẽ truy thu toàn bộ số tiền mà chủ phương tiện đã bị chậm nộp phí sẽ không thiếu 1 đồng.

Ngoài ra, bất kể xe được sử dụng ít hay nhiều, hoặc không sử dụng, nếu xe đó được phép di chuyển trên đường, vẫn phải nộp phí đường bộ. Chỉ các loại xe không thể di chuyển trên đường mà cần sự hỗ trợ từ các loại xe khác thì không phải nộp phí đường bộ.

Để thuận tiện, phí bảo trì đường bộ nên được nộp cùng với phí đăng kiểm khi đi đăng kiểm. Điều này giúp tránh phải di chuyển nhiều lần và tiết kiệm thời gian và công sức.

6. Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ

Căn cứ theo Điều 6, Thông tư số 70/2021/TT-BTC đã quy định về thời gian nộp phí bảo trì đường bộ cụ thể như sau:

6.1 Nộp theo chu kỳ đăng kiểm

  • Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm dưới 1 năm: Chủ xe phải nộp phí sử dụng đường bộ cho toàn bộ chu kỳ đăng kiểm và sẽ nhận được Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
  • Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng): Chủ xe phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc có thể nộp cho toàn bộ chu kỳ đăng kiểm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng).

Quy định về thời gian nộp phí đường bộ

6.2 Nộp phí theo tháng

Các doanh nghiệp có số phí phải nộp hàng tháng từ 30 triệu trở lên sẽ được thực hiện nộp phí theo tháng. Các doanh nghiệp sẽ gửi văn bản (khi lần đầu hoặc có sự thay đổi về số lượng phương tiện) cho đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình.

Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp phí theo tháng) để nộp phí cho tháng tiếp theo. Khi thu phí, tổ chức thu phí sẽ cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.

6.3 Nộp phí theo năm dương lịch

Các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp muốn nộp phí bảo trì đường bộ theo năm dương lịch sẽ gửi thông báo bằng văn bản (khi lần đầu hoặc có sự thay đổi về số lượng phương tiện) cho đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm dương lịch cho các phương tiện của mình.

Hàng năm, trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo, chủ xe phải đến đơn vị đăng kiểm để nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với từng xe theo thời gian nộp phí.

Trên đây là một số những thông tin liên quan đến phí bảo trì đường bộ 2023, mà Top Moving muốn chia sẻ đến cho các bạn có thể tham khảo cũng như cập nhật nhanh để chủ động hơn trong việc nắm bắt mức giá và đóng phí đúng thời hạn nhé.

5/5 - (3 bình chọn)

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

BÀI VIẾT MỚI