Home Tin Tức Cách tính % xe quá tải và mức xử phạt mới nhất

Cách tính % xe quá tải và mức xử phạt mới nhất

0
Cách tính % xe quá tải và mức xử phạt mới nhất
cách tính % xe quá tải

Việc nắm rõ cách tính % xe quá tải, quá khổ sẽ giúp bạn có thể tự tính được số lượng hàng hóa chính xác cần phải vận chuyển qua đó để đưa ra những kế hoạch vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển hàng hóa sao cho phù hợp là điều rất cần thiết. Nếu như bạn chưa biết cách tính % xe quá tải thì cũng đừng quá lo lăng, vì ngay sau đây Top Moving hướng dẫn cách tính đơn giản và dễ hiểu nhất mà bạn có thể tham khảo nhé.

1. Cách tính % xe quá tải và quá khổ

Để tính toán chính xác mức độ vi phạm, trước hết bạn cần phân biệt rõ hai lỗi: Quá Tải Trọng (chở nặng hơn mức cho phép) và Quá Khổ Giới Hạn (hàng hóa cồng kềnh, vượt quá kích thước cho phép).

Cơ quan chức năng sẽ kiểm tra các thông số này dựa trên “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật” (Giấy đăng kiểm) của xe.


1.1. Cách tính % Quá Tải Trọng (Quá cân)

Đây là lỗi xảy ra khi khối lượng hàng hóa thực tế trên xe vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép (gọi là “trọng tải”) được ghi trong giấy đăng kiểm.

Công thức tính % quá tải (khối lượng):

% Quá Tải = ( (Khối lượng thực tế – Khối lượng cho phép) / Khối lượng cho phép ) x 100%

Ví dụ dễ hiểu:

  • Giấy đăng kiểm cho phép xe của bạn chở (trọng tải): 10 tấn.
  • Khối lượng hàng thực tế bạn chở (tải trọng) là: 12 tấn.
  • Phần vượt quá là: 12 – 10 = 2 tấn.
  • Áp dụng công thức: (2 tấn / 10 tấn) x 100% = 20%.

» Kết luận: Xe của bạn đã vượt quá tải trọng 20%.


1.2. Cách tính % Quá Khổ Giới Hạn (Quá kích thước)

Đây là lỗi xảy ra khi kích thước (dài, rộng, cao) của hàng hóa vượt quá kích thước thùng xe được ghi trong giấy đăng kiểm (trừ các trường hợp có Giấy phép lưu hành đặc biệt).

Công thức tính % quá khổ (kích thước):

% Quá Khổ = ( (Kích thước vi phạm – Kích thước cho phép) / Kích thước cho phép ) x 100%

Ví dụ (lấy theo ví dụ gốc của bạn):

  • Xe tải của bạn có độ rộng tối đa cho phép (chiều rộng thùng xe) là: 3,5 mét.
  • Hàng hóa bạn vận chuyển đặt lên xe lại có chiều rộng thực tế là: 4 mét.
  • Phần vượt quá về chiều rộng là: 4m – 3,5m = 0,5 mét.
  • Áp dụng công thức: (0,5m / 3,5m) x 100% = 14,29%.

» Kết luận: Xe của bạn đã vượt quá khổ giới hạn 14,29% về chiều rộng.

xe tải được phép chở bao nhiêu phần trăm
cách tính % xe quá tải, quá khổ

>> Xem thêm: Top 15 dịch vụ vận chuyển hàng hóa Bắc Nam uy tín nhất

2. Mức xử phạt đối với xe quá tải mới nhất

Hiện nay, đối với các loại phương tiện vi phạm như xe chở quá tải, cả tài xế lái xe và chủ xe đều sẽ bị xử phạt.

Mức phạt xe quá tải hiện nay đã được quy định cụ thể trong Nghị định số 100/2019/NĐ-CP. Mức phạt đối với người lái xe quy định tại Điều 24, mức phạt với chủ xe được quy định tại Điều 30.

Theo đó, mức phạt với chủ xe và người điều khiển xe (kể cả xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc) khi chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép khi tham gia giao thông đường bộ được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe đã được quy định cụ thể như sau:

Phạt tiền:

STT

Mức quá tải

Mức phạt với lái xe

Mức phạt với chủ xe

1

Dưới 10%

Không bị phạt

Không bị phạt

2

10 – 30%

800.000 – 01 triệu đồng

02 – 04 triệu đồng

3

30 – 50%

03 – 05 triệu đồng

06 – 08 triệu đồng

4

50 – 100%

05 – 07 triệu đồng

14 – 16 triệu đồng

5

100 – 150%

07 – 08 triệu đồng

16 – 18 triệu đồng

6

Trên 150%

08 – 12 triệu đồng

18 – 20 triệu đồng

 

mức xử phạt xe quá tải phần trăm quy định
mức xử phạt xe quá tải phần trăm quy định

Các hình thức xử phạt bổ sung (Ngoài phạt tiền)

Việc vi phạm tải trọng không chỉ bị phạt tiền mà còn kéo theo các hình thức xử phạt bổ sung nghiêm khắc khác, áp dụng cho cả lái xe và chủ xe.


1. Đối với Lái xe (Người điều khiển phương tiện)

Ngoài việc bị phạt tiền, người lái xe vi phạm còn phải đối mặt với hai hình thức xử lý nghiêm khắc sau:

  • Tước Giấy phép lái xe: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (bằng lái) từ 1 đến 5 tháng (tùy theo mức độ vi phạm).
  • Buộc hạ tải: Bị bắt buộc phải hạ phần hàng quá tải xuống ngay tại nơi phát hiện vi phạm, theo sự hướng dẫn của lực lượng chức năng có thẩm quyền.

2. Đối với Chủ xe (Lưu ý quan trọng về mức phạt)

Mức phạt tiền được nêu trong bảng (ở phần 2 của bài viết) có sự khác biệt lớn giữa cá nhân và tổ chức:

  • Mức phạt đó được áp dụng cho chủ xe là cá nhân.
  • Nếu chủ xe là tổ chức (công ty, doanh nghiệp…), mức xử phạt sẽ CAO GẤP ĐÔI so với mức phạt của cá nhân.

>> Có thể bạn quan tâm: Quy định về gắn phù hiệu xe tải dưới 3.5 tấn

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here