1. Bảng danh sách mã vùng biển số xe các tỉnh thành trên toàn quốc
Tỉnh/ Thành phố
Mã vùng biển số xe
Tỉnh/ Thành phố
Mã vùng biển số xe
Cao Bằng
11
Cần Thơ
65
Lạng Sơn
12
Đồng Tháp
66
Quảng Ninh
14
An Giang
67
Hải Phòng
15-16
Kiên Giang
68
Thái Bình
17
Cà Mau
69
Nam Định
18
Tây Ninh
70
Phú Thọ
19
Bến Tre
71
Thái Nguyên
20
Bà Rịa – Vũng Tàu
72
Yên Bái
21
Quảng Bình
73
Tuyên Quang
22
Quảng Trị
74
Hà Giang
23
Thừa Thiên Huế
75
Lào Cai
24
Quảng Ngãi
76
Lai Châu
25
Bình Định
77
Sơn La
26
Phú Yên
78
Điện Biên
27
Khánh Hòa
79
Hòa Bình
28
Cục CSGT
80
Hà Nội
Từ 29 đến 33 và 40
Gia Lai
81
Hải Dương
34
Kon Tum
82
Ninh Bình
35
Sóc Trăng
83
Thanh Hóa
36
Trà Vinh
84
Nghệ An
37
Ninh Thuận
85
Hà Tĩnh
38
Bình Thuận
86
TP. Đà Nẵng
43
Vĩnh Phúc
88
Đắk Lắk
47
Hưng Yên
89
Đắk Nông
48
Hà Nam
90
Lâm Đồng
49
Quảng Nam
92
TP. Hồ Chí Minh
41; từ 50 đến 59
Bình Phước
93
Đồng Nai
39; 60
Bạc Liêu
94
Bình Dương
61
Hậu Giang
95
Long An
62
Bắc Cạn
97
Tiền Giang
63
Bắc Giang
98
Vĩnh Long
64
Bắc Ninh
99
Ban của Trung ương Đảng.
Văn phòng Chủ tịch nước.
Văn phòng Quốc hội.
Văn phòng Chính phủ.
Bộ Công an.
Xe phục vụ cho các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng trong công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
Bộ Ngoại giao.
Viện kiểm soát nhân dân tối cao.
Toà án nhân dân tối cao.
Đài truyền hình Việt Nam.
Đài tiếng nói Việt Nam.
Thông tấn xã Việt Nam.
Báo Nhân dân.
Thanh tra Nhà nước.
Học viện Chính trị quốc gia.
Ban quản lý Lăng, Bảo tàng và khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
Trung tâm lưu trữ quốc gia.
Uỷ ban Dân số kế hoạch hóa gia đình.
Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
Đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên của chúng.
Người nước ngoài.
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
2. Phân loại biển số xe theo màu sắc và các ký tự trên biển số
2.1 Màu sắc của các loại biển số xe
2.2 Ý nghĩa của các ký tự đặc biệt có trên biển số xe
Ký tự “KT”: Được cấp cho xe quân đội hoạt động trong lĩnh vực kinh tế.
Ký tự “LD”: Được cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê từ nước ngoài hoặc xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
Ký tự “DA”: Được cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nhà đầu tư nước ngoài quản lý.
Ký tự “R”: Được cấp cho rơ moóc và sơ mi rơmoóc.
Ký tự “T”: Được cấp cho xe đăng ký tạm thời.
Ký tự “MK”: Được cấp cho máy kéo.
Ký tự “MĐ”: Được cấp cho xe máy điện.
Ký tự “TĐ”: Được cấp cho xe cơ giới sản xuất và lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
Ký tự “HC”: Được cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
Ký tự “CD”: Được cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.
Ký tự “NG”: Được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự.
Ký tự “QT”: Được cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế.
Ký tự “CV”: Được cấp cho xe của nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và tổ chức quốc tế.
Ký tự “NN”: Được cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện hoặc cá nhân nước ngoài.