Home Tin Tức Mã vùng biển số xe 63 tỉnh thành trên toàn quốc

Mã vùng biển số xe 63 tỉnh thành trên toàn quốc

0
Mã vùng biển số xe 63 tỉnh thành trên toàn quốc
Danh sách mã vùng biển số xe các tỉnh thành trên toàn quốc

Tương tự giống như số điện thoại chúng đều có từng mã vùng cố định, đối với biển số xe ở mỗi tỉnh thành chúng cũng đều có từng mã khác nhau. Hay nói cách khác thì biển số xe đăng kí ở mỗi tỉnh thành thì đều có từng mã vùng riêng biệt. Dưới đây Top Moving đã tổng hợp chi tiết các mã vùng biển số xe của 63 tỉnh thành phố trực thuộc trung ương trong nước mới nhất hiện nay, mời các bạn cùng tham khảo nhé.

1. Bảng danh sách mã vùng biển số xe các tỉnh thành trên toàn quốc

Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA do Bộ Công an ban hành, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/08/2020, mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Việt Nam được quy định một hoặc một vài mã vùng biển số xe riêng để phục vụ công tác quản lý phương tiện giao thông.

Mã vùng biển số xe chính là phần số đầu tiên trên biển số, dùng để xác định địa phương đăng ký của xe máy, ô tô. Ví dụ: nếu bạn thấy một chiếc xe có biển số 50-H1 123.45, thì “50” chính là mã vùng của TP. Hồ Chí Minh – nơi chiếc xe đó được đăng ký.

Ý nghĩa của mã vùng biển số xe:

    • Xác định địa phương nơi xe đăng ký.
    • Hỗ trợ cơ quan chức năng trong công tác kiểm tra, kiểm soát phương tiện.
    • Giúp người dân nhận biết nhanh nguồn gốc phương tiện
Tỉnh/ Thành phốMã vùng biển số xeTỉnh/ Thành phốMã vùng biển số xe
Cao Bằng11Cần Thơ65
Lạng Sơn12Đồng Tháp66
Quảng Ninh14An Giang67
Hải Phòng15-16Kiên Giang68
Thái Bình17Cà Mau69
Nam Định18Tây Ninh70
Phú Thọ19Bến Tre71
Thái Nguyên20Bà Rịa – Vũng Tàu72
Yên Bái21Quảng Bình73
Tuyên Quang22Quảng Trị74
Hà Giang23Thừa Thiên Huế75
Lào Cai24Quảng Ngãi76
Lai Châu25Bình Định77
Sơn La26Phú Yên78
Điện Biên27Khánh Hòa79
Hòa Bình28Cục CSGT80
Hà NộiTừ 29 đến 33 và 40Gia Lai81
Hải Dương34Kon Tum82
Ninh Bình35Sóc Trăng83
Thanh Hóa36Trà Vinh84
Nghệ An37Ninh Thuận85
Hà Tĩnh38Bình Thuận86
TP. Đà Nẵng43Vĩnh Phúc88
Đắk Lắk47Hưng Yên89
Đắk Nông48Hà Nam90
Lâm Đồng49Quảng Nam92
TP. Hồ Chí Minh41; từ 50 đến 59Bình Phước93
Đồng Nai39; 60Bạc Liêu94
Bình Dương61Hậu Giang95
Long An62Bắc Cạn97
Tiền Giang63Bắc Giang98
Vĩnh Long64Bắc Ninh99

Biển số 80 là mã số đặc biệt được Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ – Bộ Công An quản lý cho các loại xe đặc biệt thuộc các cơ quan của Chính phủ. Những xe mang biển số 80 gồm có:

  1. Ban của Trung ương Đảng.
  2. Văn phòng Chủ tịch nước.
  3. Văn phòng Quốc hội.
  4. Văn phòng Chính phủ.
  5. Bộ Công an.
  6. Xe phục vụ cho các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng trong công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
  7. Bộ Ngoại giao.
  8. Viện kiểm soát nhân dân tối cao.
  9. Toà án nhân dân tối cao.
  10. Đài truyền hình Việt Nam.
  11. Đài tiếng nói Việt Nam.
  12. Thông tấn xã Việt Nam.
  13. Báo Nhân dân.
  14. Thanh tra Nhà nước.
  15. Học viện Chính trị quốc gia.
  16. Ban quản lý Lăng, Bảo tàng và khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
  17. Trung tâm lưu trữ quốc gia.
  18. Uỷ ban Dân số kế hoạch hóa gia đình.
  19. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
  20. Đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên của chúng.
  21. Người nước ngoài.
  22. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
  23. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
mã số xe các tỉnh
Mã số xe các tỉnh thành Việt Nam (biển số 29 thuộc Hà Nội)

2. Phân loại biển số xe theo màu sắc và các ký tự trên biển số

Không chỉ dựa vào số trên các tấm biển mà biển số xe sẽ còn có thể dựa vào màu sắc và các ký tự đặc biệt để phân loại biển số xe của chúng.

2.1 Màu sắc của các loại biển số xe

  • Biển số xe có chữ màu đen trên nền trắng: dành cho xe cá nhân và doanh nghiệp.
  • Biển số xe có chữ màu đen trên nền vàng: dành cho xe kinh doanh vận tải.
  • Biển số xe có chữ màu trắng trên nền xanh dương: dành cho xe của cơ quan hành chính sự nghiệp và cơ quan nhà nước.
  • Biển số xe có chữ màu trắng trên nền đỏ: dành cho xe quân đội và xe của doanh nghiệp quân đội.
  • Biển số xe có chữ màu trắng trên nền vàng: dành cho xe thuộc bộ tư lệnh Biên phòng.
  • Biển số xe có chữ màu đỏ trên nền vàng: dành cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.
Màu sắc của các tấm biển số xe

2.2 Ý nghĩa của các ký tự đặc biệt có trên biển số xe

  • Ký tự “KT”: Được cấp cho xe quân đội hoạt động trong lĩnh vực kinh tế.
  • Ký tự “LD”: Được cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê từ nước ngoài hoặc xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
  • Ký tự “DA”: Được cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nhà đầu tư nước ngoài quản lý.
  • Ký tự “R”: Được cấp cho rơ moóc và sơ mi rơmoóc.
  • Ký tự “T”: Được cấp cho xe đăng ký tạm thời.
  • Ký tự “MK”: Được cấp cho máy kéo.
  • Ký tự “MĐ”: Được cấp cho xe máy điện.
  • Ký tự “TĐ”: Được cấp cho xe cơ giới sản xuất và lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
  • Ký tự “HC”: Được cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
  • Ký tự “CD”: Được cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.
  • Ký tự “NG”: Được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự.
  • Ký tự “QT”: Được cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế.
  • Ký tự “CV”: Được cấp cho xe của nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và tổ chức quốc tế.
  • Ký tự “NN”: Được cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện hoặc cá nhân nước ngoài.

Hy vọng, với những thông tin trên của Top Moving thì bạn đã có thể dễ dàng biết về mã vùng biển số xe các tỉnh thành Việt Nam, cũng như biết cách phân loại biển số xe theo màu sắc và ký tự. Nhờ có mã số xe các tỉnh này mà khi bạn gặp phải vấn đề gì đó Công an họ sẽ tìm theo biển số để gửi thông báo đến cho chính quyền địa phương để tìm kiếm chủ sở hữu của chiếc xe một cách nhanh chóng nhất.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here